Thực đơn
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 Tóm tắt từng ngàyTrận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Sloane Stephens | Madison Keys | 6–3, 1–6, 7–6(9–7) |
Vòng 1 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [3] | Andy Murray | 2–6, 7–6(9–7), 3–6, 6–3, 6–4 |
Trận đấu khai mạc ban đêm Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 | |||
Vòng 1 đơn nữ | Naomi Osaka [3] | Marie Bouzková | 6–4, 6–1 |
Vòng 1 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Richard Gasquet | 6–4, 6–3, 6–1 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Garbiñe Muguruza [9] | Donna Vekić | 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Vòng 1 đơn nam | Brandon Nakashima [WC] | John Isner [19] | 7–6(9–7), 7–6(8–6), 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Coco Gauff [21] | Magda Linette | 5–7, 6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Aryna Sabalenka [2] | Nina Stojanović | 6–4, 6–7(4–7), 6–0 |
Vòng 1 đơn nam | Roberto Bautista Agut [18] | Nick Kyrgios | 6–3, 6–4, 6–0 |
Trận đấu trên sân Grandstand | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Simona Halep [12] | Camila Giorgi | 6–4, 7–6(7–3) |
Vòng 1 đơn nam | Andrey Rublev [5] | Ivo Karlović [Q] | 6–3, 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Casper Ruud [8] | Yūichi Sugita [LL] | 6–3, 6–2, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | Victoria Azarenka [18] | Tereza Martincová | 6–4, 6–0 |
Vòng 1 đơn nữ | Ons Jabeur [20] | Alizé Cornet | 7–5, 7–5 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng (Sân vận động Arthur Ashe) và 11 giờ sáng (các sân khác), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Alexander Zverev [4] | Sam Querrey | 6–4, 7–5, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | Ashleigh Barty [1] | Vera Zvonareva | 6–1, 7–6(9–7) |
Vòng 1 đơn nam | Novak Djokovic [1] | Holger Rune [Q] | 6–1, 6–7(5–7), 6–2, 6–1 |
Vòng 1 đơn nữ | Bianca Andreescu [6] | Viktorija Golubic | 7–5, 4–6, 7–5 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Karolína Plíšková [4] | Caty McNally [WC] | 6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Belinda Bencic [11] | Arantxa Rus | 6–4, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | Denis Shapovalov [7] | Federico Delbonis | 6–2, 6–2, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Anastasia Pavlyuchenkova [14] | Alison Riske | 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | Taylor Fritz | Alex de Minaur [14] | 7–6(7–4), 6–2, 1–6, 6–4 |
Trận đấu trên sân Grandstand | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Kei Nishikori | Salvatore Caruso | 6–1, 6–1, 5–7, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Matteo Berrettini [6] | Jérémy Chardy | 7–6(7–5), 7–6(9–7), 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Iga Świątek [7] | Jamie Loeb [Q] | 6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Petra Kvitová [10] | Polona Hercog | 6–1, 6–2 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng (Sân vận động Arthur Ashe) và 11 giờ sáng (các sân khác), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Một nửa số trận đấu diễn ra theo lịch thi đấu, với các trận còn lại trên các sân khác và Sân vận động Louis Armstrong bị hoãn do trời mưa bởi Bão Ida.
Do trời mưa, các trận đấu bị hoãn một tiếng bắt đầu vào 12:00 giờ sáng EDT.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Garbiñe Muguruza [9] | Victoria Azarenka [18] | 6–4, 3–6, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Carlos Alcaraz | Stefanos Tsitsipas [3] | 6–3, 4–6, 7–6(7–2), 0–6, 7–6(7–5) |
Vòng 3 đơn nữ | Leylah Fernandez | Naomi Osaka [3] | 5–7, 7–6(7–2), 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Frances Tiafoe | Andrey Rublev [5] | 4–6, 6–3, 7–6(8–6), 4–6, 6–1 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Simona Halep [12] | Elena Rybakina [19] | 7–6(13–11), 4–6, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Pablo Andújar | 6–0, 6–4, 6–3 |
Vòng 3 đơn nữ | Angelique Kerber [16] | Sloane Stephens | 5–7, 6–2, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | Félix Auger-Aliassime [12] | Roberto Bautista Agut [18] | 6–3, 6–4, 4–6, 3–6, 6–3 |
Vòng 3 đơn nữ | Aryna Sabalenka [2] | Danielle Collins [26] | 6–3, 6–3 |
Trận đấu trên sân Grandstand | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | Peter Gojowczyk [Q] | Henri Laaksonen [Q] | 3–6, 6–3, 6–1, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Barbora Krejčíková [8] | Kamilla Rakhimova [LL] | 6–4, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | Elina Svitolina [5] | Daria Kasatkina [25] | 6–4, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Diego Schwartzman [11] | Alex Molčan [Q] | 6–4, 6–3, 6–3 |
Vòng 3 đơn nữ | Elise Mertens [15] | Ons Jabeur [20] | 6–3, 7–5[lower-alpha 5] |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng (Sân vận động Arthur Ashe) và 11 giờ sáng (các sân khác), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Maria Sakkari [17] | Petra Kvitová [10] | 6–4, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | Novak Djokovic [1] | Kei Nishikori | 6–7(4–7), 6–3, 6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | Shelby Rogers | Ashleigh Barty [1] | 6–2, 1–6, 7–6(7–5) |
Vòng 3 đơn nam | Alexander Zverev [4] | Jack Sock [WC] | 3–6, 6–3, 6–2, 2–1, retired |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Bianca Andreescu [6] | Greet Minnen [LL] | 6–1, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | Belinda Bencic [11] | Jessica Pegula [23] | 6–2, 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Jannik Sinner [13] | Gaël Monfils [17] | 7–6(7–1), 6–2, 4–6, 4–6, 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Lloyd Harris | Denis Shapovalov [7] | 6–4, 6–4, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Anastasia Pavlyuchenkova [14] | Varvara Gracheva | 6–1, 6–4 |
Trận đấu trên sân Grandstand | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | Matteo Berrettini [6] | Ilya Ivashka | 6–7(5–7), 6–2, 6–4, 2–6, 6–3 |
Vòng 3 đơn nữ | Iga Świątek [7] | Anett Kontaveit [28] | 6–3, 4–6, 6–3 |
Vòng 3 đơn nữ | Karolína Plíšková [4] | Ajla Tomljanović | 6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Reilly Opelka [22] | Nikoloz Basilashvili | 7–6(7–5), 6–3, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng (Sân vận động Arthur Ashe) và 11 giờ sáng (các sân khác), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | Elina Svitolina [5] | Simona Halep [12] | 6–3, 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Dan Evans [24] | 6–3, 6–4, 6–3 |
Vòng 2 đôi nữ | Gabriela Dabrowski [5] Luisa Stefani [5] | Petra Martić Shelby Rogers | 6–4, 6–7(5–7), 7–6(7–3)[lower-alpha 6] |
Vòng 4 đơn nam | Félix Auger-Aliassime [12] | Frances Tiafoe | 4–6, 6–2, 7–6(8–6), 6–4 |
Vòng 4 đơn nữ | Barbora Krejčíková [8] | Garbiñe Muguruza [9] | 6–3, 7–6(7–4) |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nam | Botic van de Zandschulp [Q] | Diego Schwartzman [11] | 6–3, 6–4, 5–7, 5–7, 6–1 |
Vòng 4 đơn nữ | Leylah Fernandez | Angelique Kerber [16] | 4–6, 7–6(7–5), 6–2 |
Vòng 4 đơn nữ | Aryna Sabalenka [2] | Elise Mertens [15] | 6–4, 6–1 |
Trận đấu trên sân Grandstand | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đôi nữ | Caroline Dolehide [10] Storm Sanders [10] | Veronika Kudermetova [6] Bethanie Mattek-Sands [6] | 4–6, 6–3, 6–2 |
Vòng 3 đôi nam | Steve Johnson [WC] Sam Querrey [WC] | Ričardas Berankis Benoît Paire | 6–3, 6–4 |
Vòng 4 đơn nam | Carlos Alcaraz | Peter Gojowczyk [Q] | 5–7, 6–1, 5–7, 6–2, 6–0 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng (Sân vận động Arthur Ashe) và 11 giờ sáng (các sân khác), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nam | Alexander Zverev [4] | Jannik Sinner [13] | 6–4, 6–4, 7–6(9–7) |
Vòng 4 đơn nữ | Emma Raducanu [Q] | Shelby Rogers | 6–2, 6–1 |
Vòng 4 đơn nam | Novak Djokovic [1] | Jenson Brooksby [WC] | 1–6, 6–3, 6–2, 6–2 |
Vòng 4 đơn nữ | Maria Sakkari [17] | Bianca Andreescu [6] | 6–7(2–7), 7–6(8–6), 6–3 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | Belinda Bencic [11] | Iga Świątek [7] | 7–6(14–12), 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | Lloyd Harris | Reilly Opelka [22] | 6–7(6–8), 6–4, 6–1, 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | Matteo Berrettini [6] | Oscar Otte [Q] | 6–4, 3–6, 6–3, 6–2 |
Trận đấu trên sân Grandstand | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đôi nam | Rajeev Ram [4] Joe Salisbury [4] | Rohan Bopanna [13] Ivan Dodig [13] | 6–7(4–7), 6–4, 7–6(7–3) |
Vòng 3 đôi nam | Pierre-Hugues Herbert [3] Nicolas Mahut [3] | Andrey Golubev [15] Andreas Mies [15] | 4–6, 7–5, 6–3 |
Vòng 3 đôi nữ | Coco Gauff [11] Caty McNally [11] | Darija Jurak [8] Andreja Klepač [8] | 6–4, 6–4 |
Vòng 4 đơn nữ | Karolína Plíšková [4] | Anastasia Pavlyuchenkova [14] | 7–5, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng (Sân vận động Arthur Ashe) và 11 giờ sáng (các sân khác), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nữ | Leylah Fernandez | Aryna Sabalenka [2] | 7–6(7–3), 4–6, 6–4 |
Bán kết đơn nữ | Emma Raducanu [Q] | Maria Sakkari [17] | 6–1, 6–4 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nam | Rajeev Ram [4] Joe Salisbury [4] | Steve Johnson [WC] Sam Querrey [WC] | 7–6(7–5), 6–4 |
Bán kết đôi nam | Jamie Murray [7] Bruno Soares [7] | John Peers [8] Filip Polášek [8] | 6–3, 3–6, 6–4 |
Tứ kết đơn nam xe lăn | Shingo Kunieda [1] | Casey Ratzlaff [WC] | 6–1, 6–0[lower-alpha 7] |
Tứ kết đơn nam xe lăn | Gordon Reid | Tom Egberink | 6–1, 6–4[lower-alpha 8] |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam nữ | Desirae Krawczyk [2] Joe Salisbury [2] | Giuliana Olmos Marcelo Arévalo | 7–5, 6–2 |
Chung kết đơn nữ | Emma Raducanu [Q] | Leylah Fernandez | 6–4, 6–3 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn xe lăn quad | Dylan Alcott [1] | Koji Sugeno | 6–2, 6–1 |
Chung kết đôi nam xe lăn | Alfie Hewett [1] Gordon Reid [1] | Gustavo Fernández Shingo Kunieda | 6–2, 6–1 |
Chung kết đôi xe lăn quad | Sam Schröder Niels Vink | Dylan Alcott [1] Heath Davidson [1] | 6–3, 6–2 |
Các trận đấu bắt đầu vào 1 giờ chiều Múi giờ miền Đông (EDT) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | Samantha Stosur [14] Zhang Shuai [14] | Coco Gauff [11] Caty McNally [11] | 6–3, 3–6, 6–3 |
Chung kết đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Novak Djokovic [1] | 6–4, 6–4, 6–4 |
Trận đấu trên Sân vận động Louis Armstrong | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ xe lăn | Diede de Groot [1] | Yui Kamiji [2] | 6–3, 6–2 |
Chung kết đơn xe lăn quad | Dylan Alcott [1] | Niels Vink | 7–5, 6–2 |
Các trận đấu bắt đầu vào 1 giờ chiều Múi giờ miền Đông (EDT) |
Thực đơn
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 Tóm tắt từng ngàyLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá thế giới Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 Giải phẫu họcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 http://www.usopen.org/ https://www.espn.com/tennis/story/_/id/32043941/de... https://www.itftennis.com/en/news-and-media/articl... https://www.itftennis.com/en/news-and-media/articl... https://www.nytimes.com/2021/08/27/sports/tennis/u... https://twitter.com/BleacherReport/status/14306370... https://www.usopen.org/en_US/news/articles/ng%C3%A... https://www.usopen.org/en_US/scores/2021/schedule/... https://www.usopen.org/en_US/scores/2021/schedule/... https://www.usopen.org/en_US/scores/2021/schedule/...